High manganese steel lining plate | grate plate
Mô tả sản xuất
Lớp lót thép mangan cao là một loại vật liệu chống mài mòn có độ bền, chống mài mòn và độ dẻo dai cao. Được sử dụng rộng rãi trong khai thác mỏ, xi măng, điện lực, sắt thép và các ngành công nghiệp khác.
Các đặc điểm chính của lớp lót thép mangan cao là khả năng chống mài mòn và tính chất cơ học tuyệt vời, trong đó ZGMn13Cr2 và ZGMn18Cr2 là hai vật liệu thép mangan cao phổ biến. Việc ứng dụng vật liệu này có thể cải thiện đáng kể độ bền và tuổi thọ của thiết bị, giảm tần suất bảo trì và thay thế, do đó giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất. Việc thiết kế và lắp đặt lớp lót thép mangan cao phải tuân theo một số thông số kỹ thuật nhất định để đảm bảo bảo vệ thiết bị khỏi bị mài mòn một cách hiệu quả. Ví dụ, khoảng cách giữa các tấm lót liền kề phải được kiểm soát trong phạm vi 3~9mm và phải được đặt giữa tấm lót và bề mặt thân xi lanh máy nghiền bi hoặc được lấp đầy bằng vữa xi măng có cấp cường độ nén theo yêu cầu thiết kế.
Việc sử dụng lớp lót thép mangan cao không chỉ cải thiện hiệu suất nghiền của máy nghiền, tăng sản lượng mà còn giảm lượng tiêu thụ kim loại, là vật liệu chống mài mòn không thể thiếu trong sản xuất công nghiệp. Nó có phạm vi ứng dụng rộng, bao gồm nhưng không giới hạn ở khai thác mỏ, xi măng, điện lực, sắt thép và các ngành công nghiệp khác, mang lại khả năng bảo vệ quan trọng cho thiết bị trong các ngành công nghiệp này.
Đặc trưng
Ưu điểm chính của lớp lót thép mangan cao bao gồm độ bền và độ dẻo dai cao, khả năng chống mài mòn và va đập tốt, và khả năng thích ứng cao.
Độ bền và độ dẻo dai cao: Thép mangan cao thông qua công thức hợp kim đặc biệt và quy trình xử lý nhiệt, để đạt được cả hiệu ứng dai và dai. Độ cứng tôi của nó cao tới HRC45-55 trở lên ( tương đương với HB khoảng 390\~478) , Giá trị độ dẻo dai va đập cũng lớn hơn 25J/cm². Đặc tính này làm cho lớp lót thép mangan cao có thể chịu được va đập lớn mà không bị hư hỏng hoặc biến dạng, có thể duy trì hiệu suất ổn định trong thời gian dài làm việc.
Khả năng chống mài mòn và chống va đập tốt: Khi tấm lót thép mangan cao chịu ma sát trực tiếp với vật liệu mài mòn, hiện tượng làm cứng nguội sẽ xảy ra trên bề mặt, do đó tăng cường độ cứng và khả năng chống mài mòn của nó. Đồng thời, nó cũng có thể chống lại tác động mạnh của vật liệu một cách hiệu quả mà không bị hư hỏng rõ ràng. Đặc tính này làm cho lớp lót thép mangan cao thể hiện độ bền và độ tin cậy tốt trong lĩnh vực thiết bị khai thác mỏ.
Khả năng thích ứng cao: Lớp lót thép mangan hàm lượng cao có khả năng thích ứng và ứng dụng rộng rãi, phù hợp với nhiều loại môi trường chế biến mỏ ướt, khô và hỗn hợp khác nhau. So với các vật liệu khác như gang crom trung bình, lớp lót thép mangan hàm lượng cao cho thấy khả năng ứng dụng cao với các tính chất toàn diện và chi phí thấp, là một trong những thành phần không thể thiếu trong lĩnh vực thiết bị khai thác mỏ.
Tóm lại, tấm lót thép mangan cao, nhờ các tính chất vật lý và độ bền cơ học độc đáo, cho thấy lợi ích kinh tế tốt trong ứng dụng thực tế, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp, đặc biệt là trong việc cải thiện tuổi thọ của thiết bị, nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm tiêu thụ năng lượng và giảm phát thải đóng vai trò quan trọng.
Tính chất cơ học và cấu trúc vi mô
KHÔNG. |
Các loại |
Chỉ định |
Thành phần hóa học (%) |
||||||
C |
Và |
Mn |
Cr |
Vì |
TRONG |
Với |
|||
1 |
Crom trung bình cacbon trung bìnhⅠ |
ZG30Cr5MoRE |
0.20-0.40 |
0.3-1.0 |
0.3-1.0 |
4.0-5.5 |
0.1-1.0 |
0.1-0.4 |
|
2 |
Crom trung bình cacbon trung bìnhⅡ |
ZG40Cr5MoRE |
0.25-0.45 |
0.3-1.0 |
0.3-1.0 |
4.0-5.5 |
0.1-1.0 |
0.1-0.4 |
|
3 |
Hợp kim thấp cacbon trung bình |
ZG40CrMoNiRE |
0.30-0.50 |
0.3-1.0 |
0.3-1.0 |
1.3-1.8 |
0.1-1.0 |
0.1-0.4 |
|
4 |
Hợp kim cao cacbon thấp |
ZG20Cr9NiMo |
0.15-3.50 |
≤1.0 |
0.3-1.0 |
8-10 |
0.3-0.8 |
1.4-1.8 |
≤0,1 |
5 |
Thép hợp kim niken crom molypden |
ZG45Cr3NiMoMnRE |
0.30-0.50 |
0.3-0.8 |
0.3-1.2 |
2.0-3.2 |
0.3-0.6 |
0.5-1.0 |
|
6 |
Thép hợp kim Crom 90 |
ZG90Cr6MoMn |
0.85-0.95 |
0.4-0.8 |
0.4-0.8 |
6.0-8.0 |
0.2-0.4 |
0.1-0.4 |
|
7 |
Thép mangan cao biến tính |
ZGMn13Cr2 |
1.0-1.5 |
0.3-1.0 |
11-14 |
1.5-3.0 |
|
0-0.5 |
|
8 |
Gang đúc có hàm lượng crom cao |
KmTBCr15Mo2 |
2.0-2.8 |
≤1.0 |
0.5-1.0 |
13-18 |
0.2-0.5 |
0.2-1.0 |
0-1.2 |
9 |
Gang đúc có hàm lượng crom cao |
KmTBCr20Mo2 |
2.0-3.0 |
≤1.0 |
0.5-1.0 |
18-22 |
1.5-2.5 |
0.2-1.0 |
0.8-1.2 |
10 |
Gang đúc có hàm lượng crom cao |
KmTBCr26 |
2.0-3.0 |
≤1.0 |
0.5-1.0 |
23-28 |
0-1.0 |
0.2-1.0 |
0-2.0 |
11 |
Thép đúc có hàm lượng crom cao |
ZGCr12SiMn-GT |
1.0-2.0 |
≤1.0 |
0.5-2.0 |
12-14 |
0-1.0 |
0.2-1.0 |
0-1.0 |
12 |
Thép đúc có hàm lượng crom cao |
ZGCr15SiMn-GT |
1.0-2.0 |
≤1.0 |
0.5-2.0 |
15-17 |
0-1.0 |
0.2-1.0 |
0-1.0 |
C-Carbide M-Martensite A-Ferrite B-Bainite Fe-Ferrite |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC (%)
KHÔNG. |
Các loại |
Chỉ định |
Thành phần hóa học (%) |
Tính chất cơ học |
Cấu trúc vi mô |
|||
Với |
S |
P |
AK(J/cm) |
HRC |
||||
1 |
Crom trung bình cacbon trung bìnhⅠ |
ZG30Cr5MoRE |
|
≤0,045 |
≤0,045 |
≥25 |
≥45 |
M+B+C |
2 |
Crom trung bình cacbon trung bìnhⅡ |
ZG40Cr5MoRE |
|
≤0,045 |
≤0,045 |
≥20 |
≥48 |
M+B+C |
3 |
Hợp kim thấp cacbon trung bình |
ZG40CrMoNiRE |
|
≤0,04 |
≤0,04 |
≥30 |
≥40 |
M+Fe |
4 |
Hợp kim cao cacbon thấp |
ZG20Cr9NiMo |
≤0,1 |
≤0,045 |
≤0,045 |
≥40 |
≥40 |
M+C |
5 |
Thép hợp kim niken crom molypden |
ZG45Cr3NiMoMnRE |
|
≤0,04 |
≤0,04 |
≥20 |
≥50 |
M+C |
6 |
Thép hợp kim Crom 90 |
ZG90Cr6MoMn |
|
≤0,045 |
≤0,045 |
≥7 |
≥50 |
M+C |
7 |
Thép mangan cao cấp |
ZGMn13Cr2 |
|
≤0,06 |
≤0,06 |
≥80 |
≥240 |
A+C |
8 |
Thép mangan siêu cao |
ZGMn17Cr2 |
|
≤0,06 |
≤0,06 |
≥50 |
≥260 |
A+C |
9 |
Gang đúc có hàm lượng crom cao |
KmTBCr15Mo2 |
0-1.2 |
≤0,06 |
≤0,06 |
|
≥53 |
M+A+C |
10 |
Gang đúc có hàm lượng crom cao |
KmTBCr20Mo2 |
0.8-1.2 |
≤0,06 |
≤0,06 |
≥3 |
≥58 |
M+A+C |
11 |
Gang đúc có hàm lượng crom cao |
KmTBCr26 |
0-2.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
|
≥55 |
M+A+C |
12 |
Thép đúc có hàm lượng crom cao |
ZGCr12SiMn-GT |
0-1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
≥3,2 |
≥55 |
M+A+C |
13 |
Thép đúc có hàm lượng crom cao |
ZGCr15SiMn-GT |
0-1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
≥3,5 |
≥55 |
M+A+C |
C-Carbide M-Martensite A-Ferrite B-Bainite Fe-Ferrite |
Có liên quan TIN TỨC