Bi mài crôm cỡ trung
Mô tả sản xuất
Bi thép crôm trung bình thường dùng để chỉ bi thép chứa crôm trong khoảng từ 3% đến 10%. Theo tiêu chuẩn quốc gia, bi crôm trung bình phải có độ cứng lớn hơn hoặc bằng 47 HRC (độ cứng Rockwell). Để đảm bảo chất lượng, bi crôm trung bình được tôi luyện ở nhiệt độ cao để loại bỏ ứng suất đúc.
Quá trình tôi luyện này rất quan trọng để nâng cao hiệu suất và độ tin cậy của bi thép crôm trung bình. Bằng cách trải qua các chu kỳ gia nhiệt và làm nguội được kiểm soát, chúng tôi loại bỏ ứng suất bên trong, cải thiện độ cứng và nâng cao độ bền tổng thể. Nhờ đó, bi thép crôm trung bình của chúng tôi đáp ứng hoặc vượt các tiêu chuẩn công nghiệp, trở thành lựa chọn đáng tin cậy cho nhiều ứng dụng đòi hỏi độ cứng, chất lượng và khả năng phục hồi cao.
Thuận lợi
Khả năng chống mài mòn: Do tỷ lệ cao các nguyên tố crom trong máy nghiền crom trung bình, sự hình thành cacbua nền (Cr, Fe)7C3, các cacbua này được phân bố trên nền martensite, cải thiện độ cứng vĩ mô và khả năng chống mài mòn của bi nghiền.
Độ cứng: Độ cứng của bi nghiền crom trung bình cao hơn, thường trên HRC50, giúp chúng bền hơn trong quá trình nghiền, giảm tần suất và chi phí thay thế.
Độ bền va đập: Việc bổ sung crom giúp cải thiện độ dẻo dai của bi nghiền, giúp bi nghiền khó vỡ hơn khi chịu va đập và va chạm.
Hiệu suất chi phí: So với bi nghiền crom cao, giá bi nghiền crom trung bình tiết kiệm hơn, mang lại hiệu suất chi phí tốt, phù hợp sử dụng trong một số điều kiện làm việc không yêu cầu khả năng chống mài mòn cao.
Ứng dụng: Bi nghiền crom trung bình được sử dụng rộng rãi trong các mỏ luyện kim, vật liệu xây dựng xi măng, phát điện nhiệt và các ngành công nghiệp khác, đặc biệt trong một số môi trường mài mòn không quá khắc nghiệt cho thấy hiệu suất tốt.
Chi phí sản xuất: So với bi nghiền crom cao, chi phí nguyên liệu thô của bi nghiền crom trung bình thấp hơn, chi phí sản xuất tương đối thấp nhưng vẫn duy trì khả năng chống mài mòn cao.
Khả năng thích ứng: Bi nghiền crom trung bình trong các điều kiện nghiền khác nhau, chẳng hạn như nghiền khô, nghiền ướt, có thể thể hiện khả năng thích ứng tốt hơn.
Thành phần hóa học và quy trình xử lý nhiệt của bi nghiền crom trung bình đảm bảo độ cứng và khả năng chống mài mòn cao, đồng thời duy trì độ dẻo dai và khả năng chống va đập nhất định. Hàm lượng crom nằm trong khoảng từ 7% đến 10%, độ cứng thường đạt HRC≥50, giúp máy nghiền crom trung bình có hiệu suất tốt trong nhiều ứng dụng công nghiệp. Ngoài ra, hiệu suất chi phí của bi nghiền crom trung bình cao hơn, phù hợp cho những trường hợp yêu cầu chống mài mòn không quá cao nhưng cần tiết kiệm chi phí.
THÔNG TIN CƠ BẢN
Thông tin về vật liệu mài |
|||
Số hiệu mẫu |
Quả bóng thép |
Vật liệu |
Chrome |
Nội dung |
3%-10% |
Loại xử lý |
Đúc |
Độ cứng |
48-55HRC |
Tùy chỉnh |
Tùy chỉnh |
Tỷ lệ hỏng |
<0,5% |
Xử lý nhiệt |
Làm nguội bằng dầu |
Kích cỡ |
10mm-140mm |
Màu sắc |
Đen |
Gói vận chuyển |
Durm hoặc Bag |
Số hiện tại |
Zqcr10 |
Nhãn hiệu |
Thành Đạt |
Đặc điểm kỹ thuật |
Vật liệu mài crôm trung bình |
Mã HS |
7325910000 |
Nguồn gốc |
Trung Quốc |
Năng lực sản xuất |
60000 tấn |
|
|
Cách sử dụng |
Xây dựng, Máy móc, Hóa chất Dầu khí, Nghiền, Vật liệu chịu lửa Vật liệu, Nhà máy xi măng, Nhà máy khai thác mỏ |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC (%)
Chỉ định |
Thành phần hóa học (%) |
||||||||
C |
Và |
Mn |
Cr |
Vì |
Với |
TRONG |
P |
S |
|
ZQCr26 |
2.0-2.6 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
23.0-27.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr20 |
2.0-2.6 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
18.0-23.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr15 |
2.0-2.6 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
14.0-18.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr12 |
2.2-3.0 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
10.0-14.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr8 |
2.2-3.0 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
7.0-10.0 |
≤1.0 |
≤0,8 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr5 |
2.2-3.2 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
4.0-6.0 |
≤1.0 |
≤0,8 |
≤1.0 |
≤0,08 |
≤0,08 |
ZQCr2 |
2.2-3.2 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
1.0-3.0 |
≤1.0 |
≤0,8 |
≤1.0 |
≤0,10 |
≤0,10 |
ZQCADI |
3.3-3.9 |
2.4-3.0 |
1.4-1.9 |
0.2-0.5 |
≤0,5 |
0.1-0.5 |
0.1-0.5 |
≤0,05 |
≤0,05 |
TÍNH CHẤT CƠ HỌC VÀ CẤU TRÚC VI MÔ
Chỉ định |
HRC |
AC(J/CM²) |
Cấu trúc vi mô |
Thời gian rơi |
ZQCr28 |
≥58 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr26 |
≥58 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr20 |
≥59 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr15 |
≥60 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr12 |
≥60 |
≥4,5 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr8 |
50-65 |
≥3,5 |
P+C/M+C |
≥12000 |
ZQCr5 |
49-62 |
≥3.0 |
P+C/M+C |
≥12000 |
ZQCr2 |
≥48 |
≥3.0 |
P+C |
≥10000 |
ZQCADI |
55-60 |
≥10 |
B+Fe |
≥25000 |
C-Carbide M-Martensite P-Pearlite B-Bainite Fe-Ferrite |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số kỹ thuật (mm) |
Trọng lượng của mỗi quả bóng (Kg) |
Chiếc/tấn |
T/m |
φ15 |
0.017 |
58824 |
4.94 |
φ17 |
0.024 |
41667 |
4.91 |
φ20 |
0.037 |
27027 |
4.89 |
φ25 |
0.070 |
14286 |
4.87 |
φ30 |
0.110 |
9091 |
4.85 |
φ40 |
0.257 |
3891 |
4.76 |
φ50 |
0.500 |
2000 |
4.70 |
φ60 |
0.867 |
1153 |
4.66 |
φ70 |
1.070 |
729 |
4.62 |
φ80 |
2.050 |
487 |
4.60 |
φ90 |
2.900 |
345 |
4.58 |
φ100 |
4.000 |
250 |
4.56 |
φ110 |
5.300 |
188 |
4.55 |
φ120 |
6.800 |
147 |
4.54 |
φ125 |
7.750 |
129 |
4.52 |
φ130 |
8.740 |
114 |
4.50 |
Có liên quan TIN TỨC