Bi mài bằng gang hợp kim crom đặc biệt của Mine
Mô tả sản xuất
Độ cứng của bi thép quyết định mức độ chống mài mòn, chênh lệch độ cứng giữa bề mặt và lõi bi thép quyết định tỷ lệ tròn và gãy của bi thép. Chênh lệch giữa độ cứng bên trong và bên ngoài càng nhỏ thì tỷ lệ tròn và gãy càng thấp. Chênh lệch độ cứng giữa bề mặt và lõi theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia là ≤3HRC.
Các sản phẩm được cấp bằng sáng chế của Chengda luôn hướng đến sự hoàn hảo, độ cứng bề mặt 59HRC và độ cứng lõi 58.5HRC, kiểm tra độ cứng bên trong và bên ngoài trong vòng 0.2HRC, giá trị độ bền va đập 10J/cm². Bi nghiền crôm cao cấp chuyên dụng cho khai thác mỏ của chúng tôi có tính chất cơ học tuyệt vời và đã được phần lớn khách hàng luyện kim khai thác mỏ khen ngợi.
Sản phẩm được cấp bằng sáng chế: Bi thép đặc biệt có hàm lượng crom siêu cao, chống mài mòn cao, đường kính 140mm
Đặc trưng
Khả năng chống mài mòn cao: Bi nghiền crôm cao cấp của mỏ chứa hàm lượng nguyên tố crôm cao, hàm lượng crôm thường nằm trong khoảng từ 10% đến 21%, giúp bề mặt bi nghiền có độ cứng, khả năng chống mài mòn tuyệt vời, thích hợp sử dụng trong môi trường khai thác khắc nghiệt.
Độ cứng cao: Sau các quá trình xử lý nhiệt (như làm nguội và ram), bi nghiền có hàm lượng crom cao có thể đạt được độ cứng Rockwell (HRC) cao, thường trên HRC58, giúp cải thiện khả năng chống va đập và chống mài mòn của bi nghiền.
Độ bền va đập tốt: Trong khi vẫn duy trì độ cứng cao, bi nghiền có hàm lượng crom cao cũng có độ dẻo dai tốt, giúp chúng ít bị vỡ khi chịu tác động va chạm và sốc trong quá trình nghiền mỏ.
Tuổi thọ dài: Do khả năng chống mài mòn và độ cứng cao nên tuổi thọ của bi nghiền hàm lượng crom cao dùng trong khai thác mỏ dài hơn so với bi nghiền thông thường, giúp giảm tần suất thay thế và giảm chi phí vận hành lâu dài.
Hàm lượng crom cao: Việc tăng hàm lượng crom giúp hình thành nhiều pha cứng crom cacbua hơn, làm tăng khả năng chống mài mòn của bi nghiền.
Lợi ích kinh tế: Mặc dù chi phí ban đầu của bi nghiền hàm lượng crom cao dùng trong khai thác mỏ có thể cao hơn bi nghiền hàm lượng crom thấp hoặc crom trung bình, nhưng về lâu dài, chúng có thể mang lại lợi ích kinh tế tốt hơn cho các doanh nghiệp khai thác mỏ do tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ mài mòn thấp hơn.
Khả năng thích ứng với môi trường: Máy nghiền có hàm lượng crom cao phù hợp với nhiều môi trường khai thác mỏ khác nhau, bao gồm nghiền ướt và nghiền khô, cũng như xử lý quặng có độ cứng và tính chất khác nhau.
Công nghệ sản xuất: Một số loại bi nghiền có hàm lượng crom cao chuyên dụng cho mỏ sử dụng các quy trình sản xuất đặc biệt, chẳng hạn như xử lý biến chất thứ cấp, để cải thiện hơn nữa hiệu suất của bi nghiền.
Được sử dụng rộng rãi: Ngoài ngành khai thác mỏ, bi nghiền hàm lượng crom cao còn được sử dụng rộng rãi trong xi măng, nhiệt điện, khử lưu huỳnh khí thải, công nghiệp hóa chất, bùn nước than, viên nén, xỉ, bột siêu mịn, tro bay, canxi cacbonat, cát thạch anh và các ngành công nghiệp khác.
Những đặc tính này của bi nghiền hàm lượng crom cao dùng trong khai thác mỏ khiến nó trở thành lựa chọn lý tưởng để nâng cao hiệu suất nghiền và giảm chi phí sản xuất. Với sự phát triển của ngành công nghiệp và yêu cầu về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường ngày càng được nâng cao, việc ứng dụng bi nghiền hàm lượng crom cao trong ngành khai thác mỏ sẽ ngày càng được mở rộng.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC (%)
Chỉ định |
Thành phần hóa học (%) |
||||||||
C |
Và |
Mn |
Cr |
Vì |
Với |
TRONG |
P |
S |
|
ZQCr26 |
2.0-2.6 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
23.0-27.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr20 |
2.0-2.6 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
18.0-23.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr15 |
2.0-2.6 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
14.0-18.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr12 |
2.2-3.0 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
10.0-14.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr8 |
2.2-3.0 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
7.0-10.0 |
≤1.0 |
≤0,8 |
≤1.0 |
≤0,06 |
≤0,06 |
ZQCr5 |
2.2-3.2 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
4.0-6.0 |
≤1.0 |
≤0,8 |
≤1.0 |
≤0,08 |
≤0,08 |
ZQCr2 |
2.2-3.2 |
≤1.0 |
0.3-1.5 |
1.0-3.0 |
≤1.0 |
≤0,8 |
≤1.0 |
≤0,10 |
≤0,10 |
ZQCADI |
3.3-3.9 |
2.4-3.0 |
1.4-1.9 |
0.2-0.5 |
≤0,5 |
0.1-0.5 |
0.1-0.5 |
≤0,05 |
≤0,05 |
TÍNH CHẤT CƠ HỌC VÀ CẤU TRÚC VI MÔ
Chỉ định |
HRC |
AC(J/CM²) |
Cấu trúc vi mô |
Thời gian rơi |
ZQCr28 |
≥58 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr26 |
≥58 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr20 |
≥59 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr15 |
≥60 |
≥4,8 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr12 |
≥60 |
≥4,5 |
M+C |
≥18000 |
ZQCr8 |
50-65 |
≥3,5 |
P+C/M+C |
≥12000 |
ZQCr5 |
49-62 |
≥3.0 |
P+C/M+C |
≥12000 |
ZQCr2 |
≥48 |
≥3.0 |
P+C |
≥10000 |
ZQCADI |
55-60 |
≥10 |
B+Fe |
≥25000 |
C-Carbide M-Martensite P-Pearlite B-Bainite Fe-Ferrite |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số kỹ thuật (mm) |
Trọng lượng của mỗi quả bóng (Kg) |
Chiếc/tấn |
T/m |
φ15 |
0.017 |
58824 |
4.94 |
φ17 |
0.024 |
41667 |
4.91 |
φ20 |
0.037 |
27027 |
4.89 |
φ25 |
0.070 |
14286 |
4.87 |
φ30 |
0.110 |
9091 |
4.85 |
φ40 |
0.257 |
3891 |
4.76 |
φ50 |
0.500 |
2000 |
4.70 |
φ60 |
0.867 |
1153 |
4.66 |
φ70 |
1.070 |
729 |
4.62 |
φ80 |
2.050 |
487 |
4.60 |
φ90 |
2.900 |
345 |
4.58 |
φ100 |
4.000 |
250 |
4.56 |
φ110 |
5.300 |
188 |
4.55 |
φ120 |
6.800 |
147 |
4.54 |
φ125 |
7.750 |
129 |
4.52 |
φ130 |
8.740 |
114 |
4.50 |
Có liên quan TIN TỨC